KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ XE HOWO

I - ĐỐI VỚI ĐỘNG CƠ

Các model động cơ Howo phổ thông gồm: WD615.62/87/69/47/96E (266/290/336/371/375HP), động cơ Yuchai YC6J190-33 (190HP),YC6J220-33(220HP), YC6240-33(240HP), YC6A260-33(260HP), động cơ D12, D12.38, D12.42, động cơ Man, MC05, MC07, MC11

1. Kiểm tra tổng thể bên ngoài và dựa vào tình hình hoạt động cụ thể của động cơ để bảo dưỡng.

2. Thay thế bầu lọc thô (lọc tách nước) nhiên liệu (VG 1540080311), lọc tinh (WK962/7), lọc đâu động cơ (VG61000070005) cho dòng động cơ WD615, lọc A3000-20, A3000-30, F65F1… cho dòng động cơ Yuchai, lọc dầu động cơ VG124607003, lọc tinh VG1540080110, lọc thô VG1540080211 cho dòng động cơ D12, lọc dầu động cơ 080V05504-0096, lọc tinh 201V12503-0061, lọc thô WG9925550105 … cho dòng động cơ Man MC07, MC11 nếu đến kỳ thay thế. Riêng dòng xe HOWO T5G, T7H, C7H dù chưa đến kỳ thay thế nhưng nếu xuất hiện cảnh báo lọc dầu bẩn thì cần thay ngay, tránh phát sinh những hư hỏng đáng tiếc.

3. Kiểm tra thùng dầu nhiên liệu, nếu có cặn bẩn thì phải xúc rửa.

4. Kiểm tra, xiết chặt các bu long, gu dông nắp máy, giàn cò, bơm hơi, chân máy, vỏ ly hợp, ống hút, ống xả và các mối ghép khác.

5. Tháo, kiểm tra, xịt sạch bầu lọc khí,  nếu lọc đến hạn thay thế hoặc bám bẩn gây bí lọc thì cần thay thế ngay.

6. Thay dầu bôi trơn động cơ.

7. Làm sạch bề mặt két nước, két tăng áp, giàn nóng điều hòa, cánh tản nhiệt, bề mặt ngoài động cơ, vỏ ly hợp.

8. Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống làm mát, độ kín của két nước hay các đầu nối trong hệ thống, van bằng nhiệt, nếu có nhiều cặn bẩn trong các lan tản nhiệt két nước thì cần súc rửa két nước.

9. Kiểm tra, điều chỉnh khe hở xupap nếu cần, độ căng dây đai dẫn động động cơ WD615, Quạt gió(8PK1050/1062), điều hòa(8PK1020), máy phát(6PK783) của dòng động cơ D12: 10PK1267 và 6PK1425.

10. Kiểm tra độ rơ trục bơm nước. puly dẫn động.

11. Kiểm tra xupap, nhóm piston, xi lanh, xéc măng nếu cần.

12. Kiểm tra độ dơ của bạc lót tay biên, trục khuỷu nếu cần.

13. Kiểm tra hệ thồng cung cấp nhiên liệu, các đường ống dẫn, thùng chứa nhiên liệu, xiết chặt các đầu nối, giá đỡ, kiểm tra sự kín khít của toàn hệ thống, tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thống cung cấp nhiên liệu.

14. Kiểm tra xupap, nhóm piston, xi lanh, xéc măng nếu cần.

15. Kiểm tra độ dơ của bạc lót tay biên, trục khuỷu nếu cần.

16. Kiểm tra hệ thồng cung cấp nhiên liệu, các đường ống dẫn, thùng chứa nhiên liệu, xiết chặt các đầu nối, giá đỡ, kiểm tra sự kín khít của toàn hệ thống, tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thống cung cấp nhiên liệu.

17. Kiểm tra xupap, nhóm piston, xi lanh, xéc măng nếu cần.

18. Kiểm tra độ dơ của bạc lót tay biên, trục khuỷu nếu cần.

19. Kiểm tra hệ thồng cung cấp nhiên liệu, các đường ống dẫn, thùng chứa nhiên liệu, xiết chặt các đầu nối, giá đỡ, kiểm tra sự kín khít của toàn hệ thống, tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thống cung cấp nhiên liệu.                                      

II - BỚM CAO ÁP

Đối với bơm cao áp đông cơ WD615, YC6J, YC6A, D12:

1. Kiểm tra, xiết chặt giá đỡ bơm cao áp, vòi phun, bầu lọc nhiên liệu, các đường ống cấp dẫn nhiên liệu, gia đỡ bàn đạp ga.

2. Kiểm tra vòi phun, bơm cao áp nếu cần thiết đưa lên thiết bị chuyên dùng để hiệu chỉnh.

3. Kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu điều khiển bơm cao áp, bộ điều tốc, nếu cần điều chỉnh điểm bắt đầu cấp nhiên liệu của  bơm cao áp.

4. Khởi động động cơ, kiểm tra khí thải của động cơ, điều chỉnh tốc độ chạy không tải theo tiêu chuẩn, chống ô nhiễm môi trường

III - HỆ THỐNG ĐIỆN 

1. Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện, bặt chặt các đầu nối giắc cắm tới máy khởi động, máy phát, bảng điều khiển, đồng hồ và các bộ phận khác.

2. Làm sạch mặt ngoài ắc quy, thông lỗ thông hơi. Kiểm tra điện thế, kiểm tra mức, nông độ dung dịch nếu thiếu phải bổ sung, nếu cần phải súc nạp ắc quy, bắt chặt đầu cực, giá đỡ ắc quy.

3. Điều chỉnh bộ căng dây đai dẫn động máy phát.

4. Kiểm tra hộp cầu chì, toàn bộ các đèn, nếu cháy, hư hỏng phải thay thế. Điều chỉnh độ chiếu sáng của đèn pha, cốt cho phù hợp. với mỗi bảng cầu chì đều có dãy cầu chì dự phòng, nếu thiếu phải bổ sung ngay phòng trường hợp cần thay thế.

5. Kiểm tra các công tắc, đầu tiếp xúc đảm bảo hẹ thống điện hoạt động ổn định.

IV - HỘP SỐ, LY HỢP, CÁC ĐĂNG

Đối với ly hợp, hộp số, trục các đăng (côn Ø430 sử dụng cho hộp số HW15710, HW19710, HW19710T, HW19710TL, HW19712, HW19712TL, HW20716, HW23710…, côn Ø395 sử dụng cho hộp số HW90510, HW06C, HW07C).

1. Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp ly hợp, ló xo hồi vị và hành trình tự do của bàn đạp

 2. Kiểm tra các khớp nối, cơ cấu dẫn động và hệ thống truyền động ly hợp. Kiểm tra độ kín của hệ thống và tác dụng của hệ thống truyền động, xiết chặn giá đỡ bàn đạp ly hợp.

3. Kiểm tra độ mòn của ly hợp. nếu mòn quá tiêu chuẩn cho phép cần phải thay ngay tránh ảnh hưởng tới bàn ép và bánh đà.

4. Kiểm tra siết chặt bu long nắp hộp số, các bu lông nối ghép ly hợp hộp số, trục các đăng. Làm sạch bề mặt hộp số, ly hợp, các đăng.

5. Kiểm tra độ dơ mặt bích các đăng, vòng bi chữ thập các đăng và các bi quang treo đối vơi xe dùng 2 khớp các đăng trở lên.

6. Kiểm tra tổng thể sự làm việc bình thường của ly hợp, hộp số, cac đăng, nếu còn khiếm khuyết phải điều chỉnh lại. Các vòng chắn dầu, mỡ phải đảm bảo kín khít.

7. Kiểm tra lượng dầu trong hộp số, bình dầu côn. Nếu thiếu phải bổ sung..

8. Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ của cơ cấu đi số, chỉnh số, trục các đăng…

V - CẦU CHỦ ĐỒNG VÀ CẦU TRƯỚC XE HOWO

Đối với cầu chủ động, truyền lực chính Howo

SINOTRUK chủ yếu sử dụng cầu HC16, ST16, AC16, AC16, AC26, HW1697, khi chạy 10.000 – 15.000 km thì chủ phượng tiện cần đưa đến các trạm bảo hành để căn lại cầu, thay thế các căn nón, căn đầu con lợn, căn của bộ bánh răng hành tinh moayơ…

Kiểm tra trọng lượng dầu ở vỏ cầu chủ động và các moay ơ sủ dụng bộ giảm tốc, nếu phải bổ sung, nếu đến kỳ phải thay thế theo định kỳ

Đối với cầu Man có lọc dầu bên trong cầu và thiết kế vòng bi tự bôi trơn, do đó thời gian thay dầu cho cầu Man là từ 70.000 đến 100.000 km

Đối với cầu trước và hệ thống lái Howo

1. Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mòn các lốp. Nếu cần phải đảo vị trí các lốp theo quy định.

2. Bơm mỡ bôi trơn cho các vú mỡ của hệ thống.

3. Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ dơ của vòng bi may ơ, thay mỡ, điều chỉnh theo tiêu chuẩn. Các rôtuyn nếu độ dơ lớn thì phải thay thế.

4. Kiểm tra toàn bộ sự làm việc của hệ thống lái, bót lái, bơm lái, các đường ống dẫn dầu, ống cuộn làm mát dầu.

VI - HỆ THỐNG PHANH XE HOWO 

1.  Kiểm tra áp suất hơi, trạng thái làm việc của máy nén khí, van  chia hơi phanh, van an toàn.

2.  Kiểm tra, siết chặt các đầu nối của đường ống daanc hơi, đảm bảo kín, không rò rỉ trong toàn bộ hệ thống.

3. Tháo tang trống, kiểm tra tang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lò xo hồi vị, mâm phanh, gia đờ bầu phanh, chốt quả đào, ổ tựa mâm phanh. Nếu lỏng phải siết chặt lại, nếu mòn quá tiêu chuẩn phải thay.

4.  Điều chỉnh khe hở giữa tang trống, điã phanh và má phanh, hành trình và hành trình tự do của bàn đạp phanh

5. Kiểm tra hiệu quả của phanh tay, siết chặt các giá đỡ, nếu cần phải điều chỉnh lại.

6. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh

VII - HỆ THÓNG TREO VÀ KHUNG XE

1. Kiểm tra khung xe (chassis), chắn bùn, mõ nhíp, ổ đỡ chốt nhíp ở khung, bộ nhíp, quang nhíp, quai nhíp, bu long xăng tan, bu lông hãm chốt nhíp, nếu xô lệch phải điều chỉnh lại, nwus lỏng phải bắt chặt, làm sạch, sơn, bôi mỡ và bảo quản theo quy định

2. Kiểm tra tác dụng của giảm xóc, siết chặt bu lông gữi giảm xóc, Kiểm tra các cao su đỡ, nếu vỡ phải thay.

3. Kiểm tra la giăng, bánh xe và lốp, kể cả lốp dự phòng. Bơm hơi lốp tới áp suất tiêu chuẩn, đảo lốp nếu cần thiết, gỡ những vật cứng, giắt vào kẽ lốp.

VIII - CABIN XE

Đối với ca bin (HW70, HW76, HW79, MAN L2000, A7, T7H, T5G) và thùng xe Howo

1. Kiểm tra, làm sạch buồng lái, kính chắn gió, cánh cửa, cửa sổ, gương chiếu hậu, đệm ghế ngồi, cơ cấu nâng ca bin, tra dầu mỡ vào những điểm quy định. Siết chặt bu long bắt gữi buồng lái vơi chassis, kiểm tra hệ thông gió.

2. Kiểm tra thùng, thành ben, các móc khóa thành bệ, khóa ben, bản lề cửa hông ben, quang giữ chassis phụ với chassis chính,  bu long bắt gữi dầm, bậc lên xuống, chắn bùn, nếu lỏng phải siết chặt lại.

IX - VỚI XE BEN, XE CHUYÊN DỤNG

Đối với xe tải tự đổ, xe tải chuyên dùng (xe trộn bê tông, sơ mi ben …)

1. Kiểm tra cơ cấu nâng hạ ben, đọ an toàn và kín khít của các đầu nối, ống dẫn dầu. Sự làm việc ổn định của hệ thống nâng hạ thủy lực.

2.  Kiểm tra mức dầu trong thùng dầu thủy lực, nếu thiếu phải bổ sung thêm. Thay dầu, thay lọc theo quy định.

3.  Kiểm tra cáp, cơ cấu an toàn đối với xe tải gắn cẩu.

4.  Đối với xe trộn bê tông cần đặc biệt chú trọng đến hệ thống thủy lực của thùng trộn, thường xuyên kiểm tra siết ốc các trục các đăng, bơm thủy lực, ngăn kéo thủy lực, kiểm tra rò rỉ dầu. Sau mỗi ca làm việc cần thiết phải rửa sạch long thùng trộn,  tránh để bám bê tông trong và ngoài thùng trộn, bơm mỡ đầy đủ vào 2 bi tì thùng trộn, các cơ cấu truyền ga điều khiển thùng trộn.

5.  Những nội dung bảo dưỡng đối với các cơ cấu, cụm hệ thống đặc thù phải tuân theo hướng dẫn kỹ thuật của SINOTRUK.

X - VỚI XE BEN HOWO CHẠY MỎ (CABIN LỆCH 70 TẤN)

Các cấu hình đều sử dụng động cơ quen thuộc (WD615, hoặc D12) và hộp số thông dụng (HW10). Riêng tổng thành cầu xe sử dụng cầu AC26 có tỉ số truyền rất chậm (8.15 hoăc 10.47), chụi tải rất lớn. Yêu cầu quá trình sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình bảo dưỡng theo đúng các nội dung đã hướng dẫn trong sổ bảo hành. Do là xe chuyên dụng trong mỏ nên cần có chế độ bảo dưỡng riêng, không dựa hoàn toàn vào số km hoạt động mà nên có chế độ theo dõi bảo dương riêng theo lượng nhiên liệu tiêu thụ hoặc theo thơi gian hoạt động.

NGƯỜI SỬ DỤNG XE HOWO GHI NHỚ

1 - Những điều cần biết trước khi sử dụng xe Howo

2 - Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ xe tải Howo

3 - Chính sách bảo hành xe tải Howo

4 - Những điều kiện bảo hành xe tải Howo

5 - Danh mục phụ tùng bảo hành xe tải Howo

6 - Quy trình bảo hành xe tải Howo